高岭市
高岭市 | |
---|---|
省辖市 | |
高岭市 | |
坐标:10°27′37″N 105°37′59″E | |
国家 | 越南 |
省 | 同塔省 |
行政区划 | 8坊7社 |
面积 | |
• 总计 | 107.27 平方公里(41.42 平方英里) |
人口(2018年) | |
• 總計 | 211,912人 |
• 密度 | 2,000人/平方公里(5,100人/平方英里) |
时区 | 越南标准时间(UTC+7) |
網站 | 高岭市电子信息门户网站 |
历史
1976年,高岭市社并入高岭县。
1983年2月23日,高岭县以高岭市镇、和安社、美茶社和美新社析置高岭市社,高岭市镇分设为第一坊、第二坊、第三坊和第四坊,高岭市社下辖4坊3社[2]。
1987年2月16日,高岭县新顺东社、新顺西社、静泰社3社和新义社5邑、芳茶社第四邑、第五邑、丰美社第五邑部分区域划归高岭市社管辖;高岭市社下辖11坊7社[3]。
1994年4月29日,同塔省省莅由沙沥市社迁至高岭市社[4]。
2004年11月30日,和安社析置和顺坊,美茶社析置美富坊[5]。
2005年8月,高岭市社被评定为三级城市。
2007年1月16日,高岭市社改制为高岭市[6]。
2020年1月22日,高岭市被评定为二级城市[7]。
行政区划
高岭市下辖8坊7社,市人民委员会位于第一坊。
- 第一坊(Phường 1)
- 第二坊(Phường 2)
- 第三坊(Phường 3)
- 第四坊(Phường 4)
- 第六坊(Phường 6)
- 第十一坊(Phường 11)
- 和顺坊(Phường Hòa Thuận)
- 美富坊(Phường Mỹ Phú)
- 和安社(Xã Hòa An)
- 美义社(Xã Mỹ Ngãi)
- 美新社(Xã Mỹ Tân)
- 美茶社(Xã Mỹ Trà)
- 新顺东社(Xã Tân Thuận Đông)
- 新顺西社(Xã Tân Thuận Tây)
- 静泰社(Xã Tịnh Thới)
注释
- 汉字写法来自杜公祥的另一个名称。
- Quyết định 13-HĐBT năm 1983 về việc chia huyện Tam Nông thành hai huyện và thành lập thị xã Cao Lãnh thuộc tỉnh Đồng Tháp do Hội đồng Bộ trưởng ban hành
- Quyết định 36-HĐBT năm 1987 về việc điều chỉnh địa giới hành chính huyện Cao Lãnh, Thạnh Hưng, thị xã Cao Lãnh và thị xã Sa Đéc thuộc tỉnh Đồng Tháp do Hội đồng Bộ trưởng ban hành
- Nghị định 36-CP năm 1994 về việc di chuyển tỉnh lỵ Đồng Tháp về thị xã Cao Lãnh
- Nghị định 194/2004/NĐ-CP về việc thành lập các phường thuộc thị xã Cao Lãnh, Sa Đéc và mở rộng thị trấn Hồng Ngự, huyện Hồng Ngự, tỉnh Đồng Tháp
- Nghị định 10/2007/NĐ-CP về việc thành lập thành phố Cao Lãnh thuộc tỉnh Đồng tháp
- Quyết định số 155/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ : Về việc công nhận thành phố Cao Lãnh là đô thị loại II trực thuộc tỉnh Đồng Tháp
This article is issued from Wikipedia. The text is licensed under Creative Commons - Attribution - Sharealike. Additional terms may apply for the media files.