寧平市
宁平市(越南语:/[1])是越南宁平省省莅,旅游资源丰富。境内的华闾古都为丁朝和前黎朝的首都。
宁平市 | |
---|---|
省辖市 | |
宁平市在宁平省的位置 | |
宁平市 宁平市在越南的位置 | |
坐标:20°15′14″N 105°58′30″E | |
国家 | 越南 |
省 | 宁平省 |
行政区划 | 11坊3社 |
面积 | |
• 总计 | 48.36 平方公里(18.67 平方英里) |
人口(2017年) | |
• 總計 | 123,130人 |
• 密度 | 2,500人/平方公里(6,600人/平方英里) |
时区 | 越南标准时间(UTC+7) |
網站 | 宁平市电子信息门户网站 |
历史
1975年12月27日,宁平省和南河省合并为河南宁省,宁平市社随之划归河南宁省管辖[2]。
1977年4月27日,嘉庆县和宁平市社合并为华闾县,县莅宁平市镇[3]。
1981年4月9日,华闾县以宁平市镇重新析置宁平市社;宁平市社下辖云江坊、梁文绥坊、丁先皇坊、光中坊4坊[4]。
1982年12月14日,宁山社碧桃村部分区域划归宁平市社丁先皇坊管辖[5]。
1982年12月17日,华闾县宁城社划归宁平市社管辖;宁平市社下辖丁先皇坊、光中坊、梁文绥坊、云江坊、宁城社4坊1社[6]。
1991年12月26日,河南宁省重新分设为南河省和宁平省,宁平市社划归宁平省管辖并成为宁平省莅[7]。
1996年11月2日,华闾县宁庆社、宁进社、宁丰社、宁山社和宁福社5社部分区域划归宁平市社管辖;宁城社、梁文绥坊和宁庆社部分区域析置新城坊,宁城社、云江坊和宁庆社部分区域析置东城坊,宁城社、光中坊、宁进社部分区域和梁文绥坊析置南城坊,宁城社剩余区域和梁文绥坊剩余区域合并为福城坊,宁丰社部分区域和光中坊剩余区域合并为南平坊,丁先皇坊和宁山社部分区域、宁福社部分区域析置碧桃坊,丁先皇坊更名为清平坊[8]。
2004年1月9日,华闾县宁庆社、宁一社、宁进社、宁丰社、宁山社、宁福社6社划归宁平市社管辖[9]。
2005年4月28日,清平坊部分区域划归南平坊管辖,宁山社部分区域划归南平坊管辖,宁丰社部分区域划归南平坊管辖,碧桃坊部分区域划归宁山社管辖,南平坊部分区域划归宁丰社管辖;宁庆社改制为宁庆坊,宁丰社改制为宁丰坊[10]。
2005年12月2日,宁平市社被评定为三级城市[11]。
2007年12月3日,宁山社改制为宁山坊[13]。
2014年5月20日,宁平市被评定为二级城市[14]。
行政区划
宁平市下辖11坊3社,市人民委员会位于清平坊。
- 碧桃坊(Phường Bích Đào)
- 东城坊(Phường Đông Thành)
- 南平坊(Phường Nam Bình)
- 南城坊(Phường Nam Thành)
- 宁庆坊(Phường Ninh Khánh)
- 宁丰坊(Phường Ninh Phong)
- 宁山坊(Phường Ninh Sơn)
- 福城坊(Phường Phúc Thành)
- 新城坊(Phường Tân Thành)
- 清平坊(Phường Thanh Bình)
- 云江坊(Phường Vân Giang)
- 宁一社(Xã Ninh Nhất)
- 宁福社(Xã Ninh Phúc)
- 宁进社(Xã Ninh Tiến)
注释
- 汉字写法来自《同庆地舆志》。
- . [2020-03-11]. (原始内容存档于2017-09-03).
- . [2020-03-11]. (原始内容存档于2017-09-19).
- . [2020-03-11]. (原始内容存档于2017-09-18).
- Quyết định 196-HĐBT năm 1982 về việc điều chỉnh địa giới phường và một số xã thuộc tỉnh Hà Nam Ninh do Hội đồng Bộ trưởng ban hành
- . [2020-03-11]. (原始内容存档于2017-09-19).
- . [2020-03-11]. (原始内容存档于2017-09-02).
- Nghị định 69-CP năm 1996 về việc điều chỉnh địa giới hành chính thị xã Ninh Bình và huyện Hoa Lư, thành lập phường thuộc thị xã Ninh Bình; thành lập thị trấn huyện lỵ huyện Yên Khánh, tỉnh Ninh Bình
- Nghị định 16/2004/NĐ-CP về việc điều chỉnh địa giới hành chính mở rộng thị xã Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình
- Nghị định 58/2005/NĐ-CP về việc điều chỉnh địa giới hành chính phường, xã và thành lập phường thuộc thị xã Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình
- Quyết định 2241/2005/QĐ-BXD công nhận thị xã Ninh Bình là đô thị loại III do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- Nghị định 19/2007/NĐ-CP về việc thành lập thành phố Ninh Bình thuộc tỉnh Ninh Bình
- Nghị định 177/2007/NĐ-CP về việc thành lập phường Ninh Sơn thuộc thành phố Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình
- Quyết định 729/QĐ-TTg năm 2014 công nhận thành phố Ninh Bình là đô thị loại II trực thuộc tỉnh Ninh Bình do Thủ tướng Chính phủ ban hành