南河省
历史
1965年4月21日,河南省和南定省合并为南河省,省莅南定市[1]。下辖南定市、河南市社和春长县、胶水县、美禄县、海后县、义兴县、南直县、直宁县、懿安县、务本县、平陆县、里仁县、青廉县、维先县、金榜县14县。
1966年,春长县和胶水县合并为春水县。
1967年6月13日,美禄县并入南定市[2]。
1968年3月26日,直宁县7社并入海后县,剩余部分与南直县合并为南宁县[3]。
1975年12月27日,越南政府合并省份,南河省和宁平省合并为河南宁省,省莅在南定市[4]。
1977年4月27日,金榜县、青廉县和河南市社合并为金青县,南定市9社划归平陆县管辖[5]。
1981年4月9日,金青县分设为金榜县、青廉县和河南市社[6]。
1991年12月26日,越南国会通过决议,撤销河南宁省,恢复南河省和宁平省[7]。
1996年时,南河省下辖南定市、河南市社和春水县、海后县、义兴县、南宁县、懿安县、务本县、平陆县、里仁县、青廉县、维先县、金榜县11县。
1996年11月6日,越南国会通过决议,撤销南河省,恢复河南省和南定省,河南市社改名为府里市社。河南省下辖府里市社和平陆县、里仁县、青廉县、维先县、金榜县5县;南定省下辖南定市和春水县、海后县、义兴县、南宁县、懿安县、务本县6县[8]。
注释
- . [2017-09-02]. (原始内容存档于2017-08-31).
- Quyết định 76-CP năm 1967 về việc hợp nhất huyện Mỹ Lộc và thành phố Nam Định thuộc tỉnh Nam Hà thành một đơn vị hành chính mới lấy tên là thành phố Nam Định do Hội đồng Chính phủ ban hành
- Quyết định 41-CP năm 1968 về sáp nhập 7 xã của huyện Trực Ninh vào huyện Hải Hậu thuộc tỉnh Nam Hà và hợp nhất huyện Trực Ninh và huyện Nam Trực thuộc tỉnh Nam hà thành một huyện lấy tên là huyện Nam Ninh do Hội đồng Chính phủ ban hành
- . [2017-09-02]. (原始内容存档于2017-09-03).
- . [2017-09-19]. (原始内容存档于2017-09-19).
- . [2017-09-19]. (原始内容存档于2017-09-18).
- . [2017-09-02]. (原始内容存档于2017-09-02).
- . [2017-09-02]. (原始内容存档于2017-08-30).
This article is issued from Wikipedia. The text is licensed under Creative Commons - Attribution - Sharealike. Additional terms may apply for the media files.