富壽省

富壽省越南语)是越南東北部的一個省,省莅越池市

富壽省



富壽省在越南的位置
坐标:21°20′N 105°10′E
国家 越南
地理分区東北部
省莅越池市
政府
  类型人民议会制度
  行政机构富壽省人民委员会
面积
  总计3,534.6 平方公里(1,364.7 平方英里)
人口(2019年)
  總計1,463,726人
  密度410人/平方公里(1,100人/平方英里)
时区越南标准时间UTC+7
邮政编码29xxxx
電話區號210
代码VN-68
主要民族京族芒族瑤族山澤族
车辆号牌19
網站富壽省电子信息门户网站

地理

富寿省东接永福省河内市,西接山罗省,南接和平省,北接宣光省,西北接安沛省

歷史

1948年1月25日,第十战区和第十四战区合并为第十联区[1]。富寿省划归第十联区管辖。

1949年11月4日,第一联区第十联区合并为越北联区[2]。富寿省随之划归越北联区管辖。

1956年7月1日,越南政府撤销越北联区,设立越北自治区[3]。富寿省划归越南中央政府直接管辖。

1957年7月22日,鹤池县越池市镇和永福省永祥县白鹤市镇合并为越池市社,隶属富寿省,下辖3区庯。

1960年1月2日,鹤池县正义社、泷泸社、徵王社3社划归越池市社管辖[4]

1962年6月4日,鹤池县并入越池市社,越池市社改制为越池市

1968年1月26日,永福省和富寿省合并为永富省,省莅越池市[5]

1977年7月5日,三农县清水县合并为三清县安立县锦溪县夏和县10社合并为洮江县夏和县端雄县青波县扶宁县7社合并为泸江县临洮县扶宁县合并为峰州县,扶宁县2社、临洮县1社和永祥县2村划归越池市管辖,青波县1社划归富寿市社管辖[6]

1980年12月22日,洮江县析置安立县泸江县分设为端雄县青和县,泸江县4社划归峰州县管辖[7]

1995年10月7日,洮江县10社划归青和县管辖,青和县分设为青波县夏和县[8]

1996年11月6日,永富省重新分设为永福省和富寿省;富寿省下辖越池市富寿市社夏和县青波县端雄县洮江县安立县清山县三清县峰州县1市1市社8县,省莅越池市[9]

1999年7月24日,峰州县分设为临洮县扶宁县三清县分设为三农县清水县[10]

2002年4月8日,洮江县更名为锦溪县[11]

2003年4月1日,扶宁县1市镇、临洮县1社和青波县1村部分区域划归富寿市社管辖[12]

2004年10月14日,越池市被评定为二级城市[13]

2006年11月10日,临洮县3社和扶宁县2社划归越池市管辖[14]

2007年4月9日,清山县析置新山县[15]

2008年5月29日,河西省巴位县1社划归越池市管辖[16]

2010年12月29日,富寿市社被评定为三级城市[17]

2012年5月4日,越池市被评定为一级城市[18]

行政區劃

富壽省下轄1市1市社11縣,省莅越池市。

  • 越池市(Thành phố Việt Trì)
  • 富壽市社(Thị xã Phú Thọ)
  • 錦溪縣(Huyện Cẩm Khê)
  • 端雄縣(Huyện Đoan Hùng)
  • 夏和縣(Huyện Hạ Hòa)
  • 臨洮縣(Huyện Lâm Thao)
  • 扶寧縣(Huyện Phù Ninh)
  • 三農縣(Huyện Tam Nông)
  • 新山縣(Huyện Tân Sơn)
  • 青波縣(Huyện Thanh Ba)
  • 清山縣(Huyện Thanh Sơn)
  • 清水縣(Huyện Thanh Thuỷ)
  • 安立縣(Huyện Yên Lập)

教育

雄王大學是富壽省第一所大學。

注释

  1. Sắc lệnh số 120/SL về việc hợp nhất các khu thành liên khu do Chủ tịch Chính phủ ban hành
  2. Sắc lệnh số 127/SL về việc hợp nhất hai Liên khu 1 và 10 thành Liên khu Việt bắc do Chủ tịch Chính phủ ban hành
  3. . [2020-03-13]. (原始内容存档于2020-04-01).
  4. Nghị định 003-TTg năm 1960 về việc sát nhập ba xã Chính nghĩa, Sông Lô, Trưng vương thuộc huyện Hạc trì vào thị xã Việt trì, tỉnh Phú thọ do Thủ Tướng ban hành
  5. . [2020-03-13]. (原始内容存档于2020-04-05).
  6. . [2020-03-13]. (原始内容存档于2020-04-01).
  7. Quyết định 377-CP năm 1980 sửa đổi đơn vị hành chính cấp huyện thuộc tỉnh Vĩnh Phú : chia huyện Sông Thao và huyện Sông Lô, mỗi huyện thành hai ; điều chỉnh địa giới huyện Phong Châu do Hội đồng Chính phủ ban hành
  8. . [2020-03-13]. (原始内容存档于2020-04-01).
  9. . [2020-03-13]. (原始内容存档于2017-08-30).
  10. Nghị định 59/1999/NĐ-CP về việc điều chỉnh địa giới hành chính và chia các huyện Phong Châu và Tam Thanh, tỉnh Phú Thọ
  11. . [2020-03-13]. (原始内容存档于2020-04-01).
  12. Nghị định 32/2003/NĐ-CP về việc điều chỉnh địa giới hành chính mở rộng thị xã Phú Thọ, thành lập xã, phường thuộc thị xã Phú Thọ và huyện Đoan Hùng, tỉnh Phú Thọ
  13. . [2020-03-13]. (原始内容存档于2020-04-01).
  14. . [2020-03-13]. (原始内容存档于2020-04-01).
  15. Nghị định 61/2007/NĐ-CP về việc điều chỉnh địa giới hành chính huyện Thanh Sơn để thành lập huyện Tân Sơn, tỉnh Phú Thọ
  16. . [2020-03-13]. (原始内容存档于2020-04-01).
  17. Quyết định 1144/QĐ-BXD năm 2010 Công nhận thị xã Phú Thọ, tỉnh Phú Thọ là đô thị loại III do Bộ trưởng Bộ xây dựng ban hành
  18. . [2020-03-13]. (原始内容存档于2020-04-01).

外部連結

This article is issued from Wikipedia. The text is licensed under Creative Commons - Attribution - Sharealike. Additional terms may apply for the media files.