建安郡 (越南)
建安郡(越南语:/[1])是越南海防市下辖的一个郡。面积29.6平方公里,2019年总人口118047人。
建安郡 | |
---|---|
郡 | |
建安郡 | |
坐标:20°48′22″N 106°38′44″E | |
国家 | 越南 |
直辖市 | 海防市 |
行政区划 | 10坊 |
面积 | |
• 总计 | 29.6 平方公里(11.4 平方英里) |
人口(2019年) | |
• 總計 | 118,047人 |
• 密度 | 4,000人/平方公里(10,000人/平方英里) |
时区 | 越南标准时间(UTC+7) |
網站 | 建安郡电子信息门户网站 |
历史
阮朝时,建安郡区域隶属海阳省建瑞府安老县管辖。法属以后,殖民政府设立建安省,省莅设在安老县扶辇社,后来设为省莅建安市社。
1962年10月27日,建安省整体并入海防市[2]。建安市社随之划归海防市管辖。
1980年3月5日,安瑞县以原安老县安泰社、安寿社、美德社、战胜社、新园社、新民社、泰山社、长山社、国俊社、安胜社、安进社、长城社、长寿社、八庄社、光兴社、光中社16社和建安市社合并为建安县;原建安市社划分为建安市镇、北河社、同和社和南河社1市镇3社[3]。
1988年6月6日,建安县以建安市镇、北河社、同和社、南河社1市镇3社析置建安市社,并更名为安老县;建安市镇分设为北山坊、觐山坊、黎国威坊、玉山坊、扶辇坊、陈成午坊6坊,建安市社下辖6坊3社[4]。
1993年11月23日,黎国威坊和觐山坊合并为馆伫坊。
1994年8月29日,建安市社改制为建安郡;同和社改制为同和坊,撤销南河社、北河社,北河社和扶辇坊析置长明坊,南河社、北河社和扶辇坊析置文斗坊,北河社剩余区域划归扶辇坊管辖,南河社剩余区域改制为南山坊[5]。
2007年4月5日,馆伫坊析置揽河坊[6]。
行政区划
建安郡下辖10坊,郡人民委员会位于陈成午坊。
- 北山坊(Phường Bắc Sơn)
- 同和坊(Phường Đồng Hòa)
- 揽河坊(Phường Lãm Hà)
- 南山坊(Phường Nam Sơn)
- 玉山坊(Phường Ngọc Sơn)
- 扶辇坊(Phường Phù Liễn)
- 馆伫坊(Phường Quán Trữ)
- 陈成午坊(Phường Trần Thành Ngọ)
- 长明坊(Phường Tràng Minh)
- 文斗坊(Phường Văn Đẩu)
注釋
- 漢字寫法見於法屬時期漢文資料。
- Nghị Quyết về việc hợp nhất thành phố Hải Phòng và tỉnh Kiến An, hợp nhất tỉnh Bắc Ninh và tỉnh Bắc Giang do Quốc hội ban hành
- Quyết định 72-CP năm 1980 điều chỉnh địa giới Huyện An Thuỵ, thành lập huyện Đồ Sơn và huyện Kiến An thuộc thành phố Hải Phòng do Hội đồng Chính phủ ban hành
- Quyết định 100-HĐBT năm 1988 về việc phân vạch địa giới hành chính các huyện Đồ sơn và Kiến an thuộc thành phố Hải phòng do Hội đồng Bộ trưởng ban hành
- Nghị định 100-CP năm 1994 về việc thành lập quận Kiến An thuộc thành phố Hải Phòng
- Nghị định 54/2007/NĐ-CP về việc điều chỉnh địa giới hành chính xã, phường; thành lập phường, thị trấn thuộc các quận Hải An, Lê Chân, Kiến An và huyện An Lão, thành phố Hải Phòng
This article is issued from Wikipedia. The text is licensed under Creative Commons - Attribution - Sharealike. Additional terms may apply for the media files.