海防市
海防市(越南语:/)是越南北部的中央直辖市,規模僅次於河內和胡志明市,是越南第三大城和越南北部的第二大工业中心,擁有越南北方最大的港口。綽號凤凰木城。
海防市 | |
---|---|
直辖市 | |
顺时针由左至右:海防市邮政局 - 杭泾亭 - 黎鸿峰道 - 葛婆岛 - 黎真女将军像
| |
海防市在越南的位置 | |
坐标:20°48′N 106°40′E | |
国家 | 越南 |
地理分区 | 红河三角洲 |
直辖市 | 海防市 |
行政区划 | 7郡、8县 |
政府 | |
• 类型 | 人民议会制度 |
• 行政机构 | 海防市人民委员会 |
• 市委书记 | 黎文成 |
• 人民议会主席 | 黎文成 |
• 人民委员会主席 | 阮文松 |
面积 | |
• 总计 | 1,561.8 平方公里(603.0 平方英里) |
人口(2019年4月1日) | |
• 總計 | 2,028,514人 |
• 密度 | 1,300人/平方公里(3,400人/平方英里) |
时区 | 越南标准时间(UTC+7) |
邮政编码 | 18xxxx |
电话区号 | 225 |
车牌 | 15, 16 |
行政代码 | VN-62 |
民族 | 京族 |
網站 | 海防市电子信息门户网站 |
歷史
後黎朝时期,海防市属于海阳承宣和海阳处,海防市区属于宜阳县管辖。宜阳县是权臣莫登庸的故乡。1527年,莫登庸经过禅让建立莫朝,定故乡为“阳京”。1592年,莫朝灭亡,后黎中兴,取消“阳京”。
阮朝初期,海防市属于海阳镇。明命十二年(1831年),明命帝改海阳镇为海阳省,海防市分属建瑞府安老县、安阳县、宜阳县,南策府先明县,宁江府永保县和荆门府水棠县,葛婆岛属于广安省山定府尧封县。
嗣德二十三年(1870年),阮朝为开拓对外贸易,在此建設碼頭,設立商館,并设海阳商政衙管理商贸事务。
同庆二年(1887年)十一月,阮朝朝廷增设海阳海防衙,并将建瑞府宜阳县、安老县、安阳县划归海防衙管辖,此为海防建省建市先声,殖民政府直接将海防衙视作“Province de Haiphong”(海防省)。
同庆三年(1888年),阮朝朝廷正式将河内、海防、岘港割让给法国。同年,法国总统签署命令,设立河内市、海防市和岘港市。
成泰四年(1892年),海阳省水源县划归海防衙管辖。次年(1893年)七月,阮朝朝廷再将先朗县和荆门府金城县划归海防衙,并正式将海防衙改设为海防省,设巡抚、按察使和商办各一名。后金城县划回海阳省。
成泰十年(1898年)正月,海防省省莅自海防市迁至安老县扶辇社,改省名为扶辇省。成泰十八年(1906年)正月,扶辇省取建瑞府和安阳县首字,改名为建安省。后海防市外城(郊区)设为海安县,划归建安省管辖。
1945年八月革命后,越南民主共和国将海防市定为7个圻辖市之一。
1948年1月25日,越南政府将各战区合并为联区,战区抗战委员会改组为联区抗战兼行政委员会。第二战区、第三战区和第十一战区合并为第三联区,设立第三联区抗战兼行政委员会[1],海防市划归第三联区管辖。
1950年3月4日,水源縣復歸建安省[3]。
1952年5月,海防市划归左岸区管辖。
1952年,海陽省永保縣劃歸建安省管轄。
1953年2月,因戰事需要,水源縣再次劃歸廣安省管轄。
1955年2月22日,海防市被明确为中央直辖市[4];9月26日,建安省海安县划归海防市。
1956年2月11日,鴻廣區水源县划归建安省[5]。
1957年7月22日,葛婆市社改制为葛婆县。
1961年7月5日,海防市被划分为吴权区庯、黎真区庯和鸿庞区庯3区庯和海安县、葛海县、葛婆县3县[6]。
1962年10月27日,建安省整体并入海防市[7]。海防市下辖鸿庞区庯、黎真区庯、吴权区庯、建安市社、安阳县、安老县、葛婆县、葛海县、海安县、建瑞县、水源县、先朗县、永保县3区庯1市社9县。
1980年3月5日,安瑞县21社和涂山市社合并为涂山县,安瑞县剩余16社和建安市社合并为建安县[11]。
1981年1月3日,按照越南新颁布的《1980年宪法》,越南政府将直辖市市区的下级政区“区庯”改为“郡”,区庯的下级政区“小区”改为“坊”[12]。海防市下辖3郡7县。
1988年6月6日,涂山县析置涂山市社,并更名为建瑞县;建安县析置建安市社,并更名为安老县[13]。
1990年5月5日,海防市被评定为二级城市。
2002年12月20日,安海县和吴权郡析置海安郡,安海县2社划归黎真郡管辖,安海县更名为安阳县[15]。
2003年5月9日,海防市被评定为一级城市[16]。
行政区划
海防市下辖7郡8县,市人民委员会位于鸿庞郡。
名人
交通
参考资料
- Sắc lệnh số 120/SL về việc hợp nhất các khu thành liên khu do Chủ tịch Chính phủ ban hành
- . [2018-04-13]. (原始内容存档于2020-04-12).
- . [2018-04-13]. (原始内容存档于2020-04-11).
- . [2020-03-23]. (原始内容存档于2020-04-12).
- . [2018-04-13]. (原始内容存档于2020-04-11).
- Quyết định 92-CP năm 1961 về việc chia khu vực nội thành của thành phố Hải Phòng thành 3 khu phố mới do Hội Đồng Chính Phủ ban hành
- . [2017-09-21]. (原始内容存档于2020-04-12).
- Quyết định 27-CP năm 1963 về việc thành lập xã Đồ Sơn thuộc thành phố Hải Phòng do Hội đồng Chính phủ ban hành
- . [2017-09-21]. (原始内容存档于2020-04-12).
- Quyết định 57-CP năm 1977 về việc hợp nhất huyện Cát Bà và huyện Cát Hải thành một huyện lấy tên là huyện Cát Hải thuộc thành phố Hải Phòng do Hội đồng Chính phủ ban hành
- Quyết định 72-CP năm 1980 điều chỉnh địa giới Huyện An Thuỵ, thành lập huyện Đồ Sơn và huyện Kiến An thuộc thành phố Hải Phòng do Hội đồng Chính phủ ban hành
- . [2020-03-13]. (原始内容存档于2020-02-17).
- Quyết định 100-HĐBT năm 1988 về việc phân vạch địa giới hành chính các huyện Đồ sơn và Kiến an thuộc thành phố Hải phòng do Hội đồng Bộ trưởng ban hành
- Nghị định 100-CP năm 1994 về việc thành lập quận Kiến An thuộc thành phố Hải Phòng
- . [2017-09-21]. (原始内容存档于2020-04-01).
- Quyết định 92/2003/QĐ-TTg về việc công nhận thành phố Hải Phòng là đô thị loại I do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- Nghị định 145/2007/NĐ-CP về việc điều chỉnh địa giới hành chính huyện Kiến Thụy để thành lập quận Dương Kinh; thành lập quận Đồ Sơn; thành lập phường thuộc các quận Dương Kinh, Đồ Sơn, thành phố Hải Phòng
外部链接
- 海防市电子信息门户网站(越南文)