海兴省
历史
1968年1月26日,海阳省和兴安省合并为海兴省,省莅海阳市社[1]。下辖海阳市社、兴安市社2市社和恩施县、平江县、锦江县、至灵县、嘉禄县、快州县、金洞县、金城县、荆门县、美豪县、南策县、宁江县、芙蕖县、青河县、青沔县、仙侣县、四岐县、文江县、文林县、安美县20县。
1977年3月11日,锦江县和平江县合并为锦平县,芙蕖县和仙侣县合并为芙仙县,文江县和安美县合并为文安县,文林县和美豪县合并为文美县[2]。
1979年2月24日,金城县和荆门县合并为金门县,南策县和青河县合并为南青县,四岐县和嘉禄县合并为四禄县,青沔县和宁江县合并为宁青县,金洞县和恩施县合并为金施县,文安县14社(原文江县部分)和快州县合并为州江县,剩余部分(原安美县部分)和文美县合并为美文县[3]。
1982年1月4日,金施县2社和芙仙县4村划归兴安市社管辖[4]。
1996年1月27日,金施县分设为金洞县和恩施县,宁青县分设为宁江县和青沔县,四禄县分设为四岐县和嘉禄县[5]。
1996年时,海兴省下辖海阳市社、兴安市社2市社和恩施县、锦平县、州江县、至灵县、嘉禄县、金洞县、金门县、美文县、南青县、宁江县、芙仙县、青沔县、四岐县13县。
1996年11月6日,越南国会通过决议,撤销海兴省,恢复海阳省和兴安省。海阳省下辖海阳市社和锦平县、至灵县、嘉禄县、金门县、南青县、宁江县、青沔县、四岐县8县,省莅海阳市社;兴安省下辖兴安市社和恩施县、州江县、金洞县、美文县、芙仙县5县,省莅兴安市社[6]。
注释
- Nghị quyết số 504-NQ/TVQH về việc phê chuẩn việc hợp nhất hai tỉnh Vĩnh Phúc và Phú Thọ thành một tỉnh lấy tên là tỉnh Vĩnh Phú và việc hợp nhất hai tỉnh Hải Dương và Hưng Yên thành một tỉnh lấy tên là tỉnh Hải Hưng do Ủy ban thường vụ Quốc Hội ban hành
- Quyết định 58-CP năm 1977 về việc hợp nhất một số huyện thuộc tỉnh Hải Hưng do Hội đồng Chính phủ ban hành
- Quyết định 70-CP năm 1979 về việc hợp nhất và điều chỉnh địa giới một số huyện thuộc tỉnh Hải Hưng do Hội đồng Chính phủ ban hành
- Quyết định 02-HĐBT năm 1982 về việc mở rộng thị xã Hưng Yên thuộc tỉnh Hải Hưng do Hội đồng Bộ trưởng ban hành
- Nghị định 05-CP năm 1996 về việc chia các huyện Tứ Lộc, Ninh Thanh, Kim Thi thuộc tỉnh Hải Hưng
- Nghị quyết về việc chia và điều chỉnh địa giới hành chính một số tỉnh do Quốc Hội ban hành
This article is issued from Wikipedia. The text is licensed under Creative Commons - Attribution - Sharealike. Additional terms may apply for the media files.